Bài 1: Tên của bạn là gì?

Mục tiêu:

  • Nắm vững cách chào hỏi
  • Biết cách hỏi và giới thiệu được họ tên, quốc tịch và số điện thoại

Từ vựng

Ấn vào chữ để nghe phát âm

  • 1. bạn
  • 2. tôi
  • 3. hǎo tốt, đẹp, khỏe
  • 4. jiào gọi
  • 5. shén me cái gì
  • 6. xìng họ (tên)
  • 7. míngzì tên
  • 8. de của (sở hữu)
  • 9. ne nhỉ?, còn...?, đâu...?
  • 10. shì
  • 11. zhōngguó Trung Quốc
  • 12. yuènán Việt Nam
  • 13. rén người
  • 14. shǒujī điện thoại di động
  • 15. hào số
  • 16. duōshǎo bao nhiêu

Hội thoại

00:00
00:34
A: Nǐ hǎo!
B: Nǐ hǎo!
A: Nǐ jiào shénme míngzì?
B: Wǒ jiào Ruǎn Měi, Měilì de Měi. Nǐ ne?
A: Wǒ xìng Lǐ, jiào Lǐ Jiànchéng. Wǒ shì Zhōngguó rén. Nǐ ne?
B: Wǒ shì Yuènán rén.
A: Nǐ de shǒujī hào shì duōshǎo?
B: Wǒ de shǒujī hào shì 0912345678.

Ngữ pháp

Đại từ nghi vấn 什么 /shénme/

Dùng trong câu hỏi, sử dụng khi đặt câu hỏi Gì, cái gì? Có thể đứng 1 mình.

Ví dụ:

你叫什么名字?
/nǐ jiào shénme míngzì?/
Bạn tên gì?
手机是什么?
/shǒujī shì shénme?/
shǒujī là cái gì?
什么?
/shénme?/
Cái gì cơ? / Hả?
Trợ từ kết cấu 的 /de/

Cấu trúc: A /de/ B => B của A

Khi miêu tả quan hệ gia đình, thân thuộc hoặc thuộc tính sự vật thì không cần /de/

Ví dụ:

我的手机
/wǒ de shǒujī/
Điện thoại của tôi
我的名字是美丽
/wǒ de míngzì shì měilì/
Tên của tôi là Mỹ Lệ
我爸爸
/wǒ bàba/
Bố tôi / Bố của tôi (Quan hệ gia đình không cần /de/)
Trợ từ nghi vấn 呢 /ne/

/ne/ đặt sau danh từ hay đại từ để đặt câu hỏi nhằm mục đích dò hỏi thông tin (kiểu thông tin đã được đề cập trong cấu trúc trước đó) hoặc dùng trong câu hỏi tỉnh lược.

Ví dụ:

我叫美丽。你呢?
/wǒ jiào měilì. Nǐ ne?/
Tên tôi là Mỹ Lệ. Còn bạn thì sao?
Câu có từ 是 /shì/

Là câu vị ngữ động từ, biểu thị sự khẳng định, phán đoán. Dạng phủ định 不是 /búshì/

Ví dụ:

我是阮美
/wǒ shì ruǎn měi/
Tôi là Nguyễn Mỹ
我不是阮美
/wǒ búshì ruǎn měi/
Tôi không phải Nguyễn Mỹ
我是越南人
/wǒ shì yuènán rén/
Tôi là người Việt Nam
我不是越南人
/wǒ búshì yuènán rén/
Tôi không phải người Việt Nam
Đại từ nghi vấn 多少 /duōshǎo/

Được dùng để hỏi số lượng trên 10, lượng từ (sẽ học tại bài 3) đứng sau /duōshǎo/ có thể lược bỏ

Ví dụ:

你的手机号是多少?
/nǐ de shǒujī hào shì duōshǎo?/
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
多少(个)手机
/duōshǎo (gè) shǒujī?/
Bao nhiêu cái điện thoại?

Thực hành

(Giáo viên phát giấy bài tập)

  • Luyện dịch các câu Việt - Trung, Trung - Việt gắn với chủ đề đang học.
  • Luyện giao tiếp phản xạ. Bắt cặp đọc lại hội thoại theo thông tin thực tế của bản thân.
  • Nghe và viết lại số điện thoại xuất hiện trong bài.
00:00
00:57

Mở rộng vốn từ

/Měiguó/

Card background

Nước Mỹ

/Měiguó/

美国

/déguó/

Card background

Nước Đức

/déguó/

德国

/rìběn/

Card background

Nhật bản

/rìběn/

日本

/hánguó/

Card background

Hàn quốc

/hánguó/

韩国

/fǎguó/

Card background

Pháp; Nước Pháp

/fǎguó/

法国

/yīngguó/

Card background

Anh; Anh Quốc

/yīngguó/

英国

/yìdàlì/

Card background

Italia; Nước Ý

/yìdàlì/

意大利

/jiānádà/

Card background

Canada

/jiānádà/

加拿大

Khắc sâu bằng âm nhạc

Phỏng theo giai điệu bài hát "Twinkle twinkle little star", mời các bạn cùng hát theo lời dưới đây:

你好,你好,你好吗?
Nǐ hǎo, nǐ hǎo, nǐ hǎo ma?
我是越南人,你呢?
Wǒ shì yuènán rén, nǐ ne?
我姓阮,叫阮美丽。
Wǒ xìng Ruǎn, jiào Ruǎn Měilì.
你的手机号是多少?
Nǐ de shǒujī hào shì duōshǎo?
00:00
00:20

Trung Quốc đó đây

Tên người Trung Quốc được cấu tạo gồm hai phần: Họ (姓 /xìng/) đặt trước và tên (名字 /míngzì/) đứng sau.

Phần họ thường được lấy từ họ của bố và đa số có một âm tiết. Theo số liệu của Bộ công an Trung Quốc, các họ phổ biến nhất Trung Quốc là họ Vương (王 /wáng/), họ Lý (李 /lǐ/), họ Trương (张 /zhāng/). Khi gọi nhau một cách lịch sự, người ta thường gọi họ của đối phương. Vì vậy, khi mới gặp nhau lần đầu, nên lịch sự hỏi đối phương “你贵姓?/nǐ guìxìng/” hoặc “你姓什么?/nǐ xìng shénme?/” để biết đối phương họ gì.

Phần tên thường có 1-2 âm tiết. Theo quan điểm của người Trung Quốc, một cái tên hay là một cái tên phải có ý nghĩa, thường truyền tải những mong muốn, kỳ vọng của những bậc sinh thành với đứa con của mình.

Vì hiện tượng đồng âm trong tiếng Trung rất nhiều, cùng một âm đọc nhưng được thể hiện bởi nhiều chữ Hán với các nghĩa khác nhau, nên khi giới thiệu tên, để đối phương hiểu đúng tên của mình, cần giới thiệu thêm chữ trong tên mình xuất hiện trong từ/cụm từ nào. Ví dụ: Hà trong Sơn Hà (山河 /shānhé/) sẽ khác Hà trong Vãn Hà (晚霞 /wǎnxiá/).

00:00
01:27

Bài tập

Học viên học thuộc các mẫu câu để buổi sau giới thiệu về bản thân: Họ tên, quốc tịch, số điện thoại mà không nhìn tài liệu.