Bài 1: Tên của bạn là gì?
Mục tiêu:
- Nắm vững cách chào hỏi
- Biết cách hỏi và giới thiệu được họ tên, quốc tịch và số điện thoại
Từ vựng
Ấn vào chữ để nghe phát âm
- 1. nǐ bạn
- 2. wǒ tôi
- 3. hǎo tốt, đẹp, khỏe
- 4. jiào gọi
- 5. shén me cái gì
- 6. xìng họ (tên)
- 7. míngzì tên
- 8. de của (sở hữu)
- 9. ne nhỉ?, còn...?, đâu...?
- 10. shì là
- 11. zhōngguó Trung Quốc
- 12. yuènán Việt Nam
- 13. rén người
- 14. shǒujī điện thoại di động
- 15. hào số
- 16. duōshǎo bao nhiêu
Hội thoại
![](http://dev.hanbridgemandarin.com/wp/wp-content/uploads/2015/12/chinese-conversation.jpg)
Ngữ pháp
Dùng trong câu hỏi, sử dụng khi đặt câu hỏi Gì, cái gì? Có thể đứng 1 mình.
Ví dụ:
Cấu trúc: A /de/ B => B của A
Khi miêu tả quan hệ gia đình, thân thuộc hoặc thuộc tính sự vật thì không cần /de/
Ví dụ:
/ne/ đặt sau danh từ hay đại từ để đặt câu hỏi nhằm mục đích dò hỏi thông tin (kiểu thông tin đã được đề cập trong cấu trúc trước đó) hoặc dùng trong câu hỏi tỉnh lược.
Ví dụ:
Là câu vị ngữ động từ, biểu thị sự khẳng định, phán đoán. Dạng phủ định 不是 /búshì/
Ví dụ:
Được dùng để hỏi số lượng trên 10, lượng từ (sẽ học tại bài 3) đứng sau /duōshǎo/ có thể lược bỏ
Ví dụ:
Thực hành
(Giáo viên phát giấy bài tập)
- Luyện dịch các câu Việt - Trung, Trung - Việt gắn với chủ đề đang học.
- Luyện giao tiếp phản xạ. Bắt cặp đọc lại hội thoại theo thông tin thực tế của bản thân.
- Nghe và viết lại số điện thoại xuất hiện trong bài.
Mở rộng vốn từ
![](https://vtourist.com.vn/wp-content/uploads/2022/09/nhung-su-that-thu-vi-ve-nuoc-my-1-1280x853.jpg)
/Měiguó/
![Card background](https://vtourist.com.vn/wp-content/uploads/2022/09/nhung-su-that-thu-vi-ve-nuoc-my-1-1280x853.jpg)
Nước Mỹ
/Měiguó/
美国
![](https://duhocducnhantam.edu.vn/wp-content/uploads/2021/01/dinh-cu-tai-duc.jpg)
/déguó/
![Card background](https://duhocducnhantam.edu.vn/wp-content/uploads/2021/01/dinh-cu-tai-duc.jpg)
Nước Đức
/déguó/
德国
![](https://dulichviet.com.vn/images/bandidau/thoi-diem-ly-tuong-de-di-du-lich-nhat-ban.jpg)
/rìběn/
![Card background](https://dulichviet.com.vn/images/bandidau/thoi-diem-ly-tuong-de-di-du-lich-nhat-ban.jpg)
Nhật bản
/rìběn/
日本
![](https://hnm.1cdn.vn/2023/07/12/kpop.jpg)
/hánguó/
![Card background](https://hnm.1cdn.vn/2023/07/12/kpop.jpg)
Hàn quốc
/hánguó/
韩国
![](https://eurotravel.com.vn/wp-content/uploads/2023/05/quoc-ky-phap-quoc-ky-tam-sac-dau-tien-cua-the-gioi.jpg)
/fǎguó/
![Card background](https://eurotravel.com.vn/wp-content/uploads/2023/05/quoc-ky-phap-quoc-ky-tam-sac-dau-tien-cua-the-gioi.jpg)
Pháp; Nước Pháp
/fǎguó/
法国
![](https://egoexpress.vn/wp-content/uploads/2022/01/tim-hieu-ve-nuoc-anh.jpg)
/yīngguó/
![Card background](https://egoexpress.vn/wp-content/uploads/2022/01/tim-hieu-ve-nuoc-anh.jpg)
Anh; Anh Quốc
/yīngguó/
英国
![](https://eurotravel.com.vn/wp-content/uploads/2023/01/Gioi-thieu-ve-dat-nuoc-Italia.jpg)
/yìdàlì/
![Card background](https://eurotravel.com.vn/wp-content/uploads/2023/01/Gioi-thieu-ve-dat-nuoc-Italia.jpg)
Italia; Nước Ý
/yìdàlì/
意大利
![](https://www.avanse.com/blogs/images/28-mar-2023-blog.jpg)
/jiānádà/
![Card background](https://www.avanse.com/blogs/images/28-mar-2023-blog.jpg)
Canada
/jiānádà/
加拿大
Khắc sâu bằng âm nhạc
Phỏng theo giai điệu bài hát "Twinkle twinkle little star", mời các bạn cùng hát theo lời dưới đây:
Trung Quốc đó đây
![](https://vcdn-vnexpress.vnecdn.net/2019/02/02/d8ad3e1896be4e949fc69c7cb28af7-5268-9394-1549095023.jpg)
Tên người Trung Quốc được cấu tạo gồm hai phần: Họ (姓 /xìng/) đặt trước và tên (名字 /míngzì/) đứng sau.
Phần họ thường được lấy từ họ của bố và đa số có một âm tiết. Theo số liệu của Bộ công an Trung Quốc, các họ phổ biến nhất Trung Quốc là họ Vương (王 /wáng/), họ Lý (李 /lǐ/), họ Trương (张 /zhāng/). Khi gọi nhau một cách lịch sự, người ta thường gọi họ của đối phương. Vì vậy, khi mới gặp nhau lần đầu, nên lịch sự hỏi đối phương “你贵姓?/nǐ guìxìng/” hoặc “你姓什么?/nǐ xìng shénme?/” để biết đối phương họ gì.
Phần tên thường có 1-2 âm tiết. Theo quan điểm của người Trung Quốc, một cái tên hay là một cái tên phải có ý nghĩa, thường truyền tải những mong muốn, kỳ vọng của những bậc sinh thành với đứa con của mình.
Vì hiện tượng đồng âm trong tiếng Trung rất nhiều, cùng một âm đọc nhưng được thể hiện bởi nhiều chữ Hán với các nghĩa khác nhau, nên khi giới thiệu tên, để đối phương hiểu đúng tên của mình, cần giới thiệu thêm chữ trong tên mình xuất hiện trong từ/cụm từ nào. Ví dụ: Hà trong Sơn Hà (山河 /shānhé/) sẽ khác Hà trong Vãn Hà (晚霞 /wǎnxiá/).
Bài tập
Học viên học thuộc các mẫu câu để buổi sau giới thiệu về bản thân: Họ tên, quốc tịch, số điện thoại mà không nhìn tài liệu.