Bài 3: Trên bàn có một quyển sách
Mục tiêu:
- Nắm vững cách mô tả vị trí trong tiếng Trung
- Cách sử dụng lượng từ
- Biết cách hỏi “ai” và “ở đâu”
Nói như người bản xứ
Từ vựng
Ấn vào chữ để nghe phát âm
- 1. zhè này; đây
- 2. shū sách
- 3. Hànyǔ tiếng Hán
- 4. shuí; shéi ai
- 5. péngyou bạn; bạn bè
- 6. tā cô ấy
- 7. běn quyển; cuốn
- 8. zhuōzi bàn
- 9. shang trên
- 10. zài ở; tại
- 11. nǎr đâu; chỗ nào
- 12. nà kia; đó
- 13. gè cái; chiếc
- 14. bāo bao; túi
- 15. lǐ trong
- 16. xièxie cảm ơn
- 17. bú kèqì đừng khách sáo
Ngữ pháp
Dùng để hỏi xin thông tin về người nào đó. Dịch là "ai"
Ví dụ:
Thường dùng để biểu thị phương hướng, vị trí.
上 /shang/ trên
下 /xià/ dưới
里 /lǐ/ trong
Ví dụ:
Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật, động tác. Một số danh từ trong Tiếng Trung có lượng từ riêng biệt, khác nhau. 个 /gè/ là lượng từ được dùng phổ biến nhất, thường dịch là "cái; chiếc".
Khi muốn diễn tả vị trí xa gần của người và vật, thêm đại từ chỉ thị 这 /zhè/ hoặc 那 /nà/ hoặc 哪儿 /nǎr/.
Ví dụ:
(/zhè/ biểu thị người vật ở khoảng cách gần, thường dịch là "đây; này")
(/nà/ biểu thị người, vật ở khoảng cách xa, thường dịch là "kia; đó")
Giới từ /zài/ được dùng để giới thiệu địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, thường được dịch là "ở; tại"
Cấu trúc: Chủ ngữ + /zài/ + Địa điểm.
Cách dùng sẽ được bổ sung thêm ở bài 4.
Ví dụ:
Được dùng để hỏi vị trí của người và sự vật, thường được dịch là "đâu".
Lưu ý: Khi đánh máy gõ naer thay vì nar.
Ví dụ:
Thực hành
(Giáo viên phát giấy bài tập)
- Luyện dịch các câu Việt - Trung, Trung - Việt gắn với chủ đề đang học.
- Dựa vào ảnh bên dưới một người đặt câu hỏi, một người trả lời. Vận dụng /zhè/ /nà/ /zài/ /nǎr/ /shuí/ /lǐ/
Mở rộng vốn từ
/chuānghu/
Cửa sổ
/chuānghu/
窗户
/dēng/
Đèn
/dēng/
灯
/kōngtiáo/
Điều hòa
/kōngtiáo/
空调
/bīngxiāng/
Tủ lạnh
/bīngxiāng/
冰箱
/diànshì jī/
Tivi
/diànshì jī/
电视机
/shāfā/
Sofa
/shāfā/
沙发
/yǐzi/
Ghế
/yǐzi/
椅子
/diàn fēngshàn/
Quạt điện
/diàn fēngshàn/
电风扇
Khắc sâu bằng âm nhạc
Phỏng theo giai điệu bài hát "Kìa con bướm vàng", mời các bạn cùng hát theo lời dưới đây:
Trung Quốc đó đây
Phương tiện liên lạc thường dùng ở Trung Quốc có hai loại là điện thoại bàn và điện thoại di động. Số điện thoại bàn thường có 7-8 chữ số. Đối với số điện thoại di động, không có sự khác biệt theo vùng mà luôn gồm 11 chữ số. Do số điện thoại di động có khá nhiều chữ số nên khi đọc người ta thường ngắt theo nhịp 3-4-4, ví dụ: 139-0107-8866, trong đó 1 được đọc là /yāo/.
Hãng điện thoại lớn của Trung Quốc
Những hãng điện thoại thông minh của Trung Quốc như Huawei /Huáwéi/, Oppo /Ōu pò/, Vivo /Wéi wò/ đều có thị phần rất lớn tại nhiều thị trường trọng điểm, đang đe dọa vị thể thống trị của Apple /Píngguǒ/, Samsung /Sānxīng/. Huawei đã đánh bại Apple để trở thành nhà sản xuất điện thoại thông minh lớn thứ 2 thế giới từ Quý II/2018 và đang đặt mục tiêu giành lấy vị trí số một của Samsung. Thương hiệu smartphone Oppo nổi bật với màn hình với tỷ lệ hiển thị cao, được đánh giá cao và được yêu thích đặc biệt bới các tín đồ selfie. Cùng với Oppo, Vivo cũng chủ yếu nhắm đến người dùng trẻ và gắn liền với hình ảnh sản phẩm giá mềm.
Bài tập
Học viên ôn tập lại phần thực hành để buổi sau mô tả tranh bất kỳ.