Bài 4: Bạn biết nói tiếng Trung không?

Mục tiêu:

  • Nắm được cách diễn đạt kỹ năng bằng từ 会 /huì/
  • Cách hỏi cách thức thực hiện hành động
  • Mô tả tính chất của sự vật

Nói như người bản xứ

00:00
00:29
A: Nǐ huì shuō hànyǔ ma?
B: Wǒ huì shuō yīdiǎnr.
A: Zhè ge zì shì “cài” zì. Nà shì shénme zì?
B: Nà ge zì wǒ bú rènshi, yě bú huì dú.
A: Méi guānxi. Nǐ huì zuò shénme cài?
B: Yuènán cài wǒ dōu huì zuò, wǒ hái huì zuò Zhōngguó cài. Zhōngguó cài hěn hǎo chī.
00:00
00:12
A: Nǐ de míngzi zěnme xiě? Nǐ zài zhèr xiě ba!
B: Duìbuqǐ, wǒ de míngzi wǒ zhǐ huì shuō, bú huì xiě.
A: Méi guānxì.

Từ vựng

Ấn vào chữ để nghe phát âm

  • 1. huì biết
  • 2. yìdiǎnr một chút; một ít
  • 3. chữ
  • 4. đọc
  • 5. xiě viết
  • 6. shuō nói
  • 7. cài rau; món ăn
  • 8. hǎochī ngon
  • 9. cũng
  • 10. hái còn; vẫn
  • 11. zěnme thế nào
  • 12. zhèr ở đây
  • 13. zhǐ chỉ
  • 14. ba nhé, nhỉ
  • 15. duìbuqǐ xin lỗi
  • 16. méi guānxi không sao đâu

Ngữ pháp

Động từ năng nguyện 会 /huì/

Đứng trước động từ khác để biểu thị có được năng lực, kỹ năng nào đó thông qua việc học.

  • - Khẳng định: 会 /huì/ + Động từ
  • - Phủ định định: 不会 /bú huì/ + Động từ
  • - Nghi vấn: 会 /huì/ + Động từ + 吗 /ma/?

Ví dụ:

她会做中国菜吗?
/Tā huì zuò zhōngguó cài ma?/
Cô ấy biết nấu món ăn Trung Quốc
我不会写我的名字
/Wǒ bú huì xiě wǒ de míngzì/
Tôi không biết viết tên mình
你妈妈会说汉语吗?
/Nǐ māma huì shuō hànyǔ ma?/
Mẹ bạn biết nói tiếng Trung không?
Phó từ 还 /hái/

Biểu thị sự bổ sung, tăng thêm, thường dịch là "còn"

Ví dụ:

我有越南朋友,还有中国朋友
/Wǒ yǒu Yuènán péngyou, hái yǒu Zhòngguó péngyou/
Tôi có bạn Việt Nam, còn có bạn Trung Quốc
我爸爸会说汉语,还会写汉字
/Wǒ bàba huì shuō Hànyǔ, hái huì xiě Hànzì/
Bố tôi biết nói tiếng Trung, còn biết viết chữ Hán
Đại từ nghi vấn 怎么 /zěnme/

Cấu trúc 怎么 /zěnme/ + Động từ? dùng để hỏi về cách thức thực hiện động tác, thường được dịch là "thế nào, sao, làm sao?"

Ví dụ:

你的汉语名字怎么写?
/Nǐ de Hànyǔ míngzi zěnme xiě?/
Tên tiếng Trung của bạn viết như thế nào?
这个汉字怎么读?
/Zhè ge Hànzì zěnme dú?/
Chữ Hán này đọc thế nào?
Giới từ 在 /zài/ (2)

Khi muốn diễn đạt hành động được thực hiện/ diễn ra ở đâu, /zài/ + Địa điểm phải được đặt trước động từ

Ví dụ:

他在那儿做菜
/Tā zài nàr zuò cài/
Anh ấy nấu ăn ở đằng kia
我在东兴工作
/Wǒ zài dōng xīng gōngzuò/
Tôi làm việc ở Đông Hưng
Trợ từ ngữ khí 吧 /ba/

Được dùng ở cuối câu cầu khiến để diễn tả lời đề nghị, mệnh lệch, yêu cầu, thúc giục, mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường được dịch là "...nhé, đi"

Ví dụ:

我们在 iMoca 学汉语吧!
/Wǒmen zài iMoca xué hànyǔ ba!/
Chúng mình học tiếng Trung ở iMoca đi
工作吧!
/Gōngzuò ba!/
Hãy làm việc đi!

Thực hành

(Giáo viên phát giấy bài tập)

  • Luyện dịch các câu Việt - Trung, Trung - Việt gắn với chủ đề đang học.
  • Mô tả tranh với thông tin cho sẵn dưới đây:
阮美 (22岁)
/Ruǎn měi (22 suì)/
在 iMoca 汉语中心学汉语
/zài iMoca Hànyǔ zhòng xīn xué hànyǔ/
手机号:13084301685
/Shǒujī hào: 13084301685/
李建成 (27岁)
/Lǐ Jiànchéng (27 suì)/
职员
/Zhíyuán/
手机号:13382458593
/Shǒujī hào: 13382458593/

Mở rộng vốn từ

/suān/

Card background

Chua

/suān/

/tián/

Card background

Ngọt

/tián/

/kǔ/

Card background

Đắng

/kǔ/

/là/

Card background

Cay

/là/

/xián/

Card background

Mặn

/xián/

/xǐhuān/

Card background

Thích

/xǐhuān/

喜欢

Khắc sâu bằng âm nhạc

Phỏng theo giai điệu bài hát "Con heo đất", mời các bạn cùng hát theo lời dưới đây:

你会说汉语吗?
Nǐ huì shuō hànyǔ ma?
我只会说一点儿,咿呀,咿呀
Wǒ zhǐ huì shuō yīdiǎnr, yīyā, yīyā
你会做什么菜?
Nǐ huì zuò shénme cài?
越南菜都会做,咿呀,咿呀
Yuènán cài dōu huì zuò, yīyā, yīyā
“菜” 字怎么写?
“Cài” zì zěnme xiě
你在这儿写吧
Nǐ zài zhèr xiě ba
这字不会写
Zhè zì bù huì xiě
我只会说呀,真对不起!
Wǒ zhǐ huì shuō ya, zhēn duìbùqǐ!
00:00
00:31

Trung Quốc đó đây

Chữ phồn thể (繁体字 /fántǐ zì/) là loại chữ truyền thống, hiện đang được sử dụng phổ biến ở Đài Loan, Hong Kong và Macao. Nếu bạn dự định du lịch, làm việc hay định cư lâu dài tại đây thì bạn cần học ngay loại chữ này.

Chữ giản thể (简体字 /jiǎntǐ zì/) là loại chữ hiện đang được sử dụng chính thức tại Trung Quốc đại lục, Singapore và là loại ký tự được dùng nhiều nhất trong các tài liệu giảng dạy tiếng Phổ thông Trung Quốc cho người nước ngoài. Nếu bạn mới học tiếng Trung thì nên học viết chữ giản thể. Vì chữ giản thể ít nét và dễ nhớ, dễ viết hơn và tốc độ viết nhanh hơn chữ phồn thể. Tuy nhiên, nhược điểm của loại chữ này là làm mất đi học sai lệch về ý nghĩa tượng hình.

Chữ "Ái" (愛 /ài/, yêu) phồn thể được lược mất bộ "Tâm" (心 /xìn/, trái tim), khiến từ 爱 giản thể trở thành "ái vô tâm" - tình yêu mà lại không xuất phát từ trái tim, không còn là câu chuyện của những kết nối thiêng liêng về mặt cảm xúc giữa các cá nhân với nhau nữa.

00:00
01:07

Bài tập

Học viên ôn tập lại phần thực hành để buổi sau mô tả tranh bất kỳ.